My default image

Category Archives: Xử lý nước

CIBA 3000

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Copper Sulphate.

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:
Sát trùng nước, diệt các loạI ký sinh trùng, nấm, nguyên sinh động vật.

 

CÁCH SỬ DỤNG:

Pha loãng CIBA 3000 vớI một lượng nước vừa đủ. Tạt đều khắp ao vớI liều 1lít CIBA 3000 cho 1.000m3 nước


YUCCA LIQUID

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Chiết xuất đậm đặc của Yucca  schidigera

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:

Hấp thu nhanh khí độc NH3,… Ngăn ngừa phát sinh khí độc trong môi trường ao nuôi tôm.

Hạn chế hiện tượng tôm cá nổi đầu do ô nhiễm, đáy ao dơ, khí độc tăng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

Hòa tan YUCCA LIQUID với một lượng nước vừa đủ và tạt đều khắp ao với liều 1 lít/5.000 – 7.000 m3 nước.

Định kỳ 10-15 ngày sử dụng một lần.

Ao ô nhiễm: 3-5 ngày sử dụng một lần

Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: không.


MINERAL No.1

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Ca, P, Mg, Na, K.

 

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:

– Cung cấp khoáng chất cần thiết cho ao nuôi.

– Giúp cân bằng các khoáng chất có trong môi trường sinh thái nước, duy trì màu nước ổn định, hạn chế hiện tượng mất tảo khi môi trường thay đổi.

 

CÁCH DÙNG:

– Hòa nước tạt trực tiếp xuống ao:

– Giúp tôm lột vỏ: 0,5 – 1kg/1.000m3 nước.

– Khi tôm mềm vỏ: 1-1,5 kg/1.000m3 nước.

– Dùng trước khi thu hoạch 7-10 ngày: 1-2 kg/1.000m3 nước giúp tôm bóng vỏ, nặng cân.

– Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoach: không.


MINERAL No.1 PLUS

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Ca, Mg, K

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG;

– Cung cấp khoáng chất cần thiết cho tôm nuôi.

– Giúp cân bằng các khoáng chất có trông môi trường sinh tháI nước, duy trì màu nước ổn định, hạn chế hiện tượng mất tảo khi môi trường thay đổI.

CÁCH SỬ DỤNG:

1/ Xử lý nước: Hòa tan MINERAL NO.1 PLUS vào nước và tạt trực tiếp xuống ao:

– GIúp tôm lột vỏ: 0,5-1 Lít / 1.000m3

– Khi tôm mềm vỏ: 1-1,5 Lít / 1.000m3

– Dùng trước  khi thu hoạch 7-10 ngày:1-2 Lít / 1.000m3 nước giúp tôm bóng vỏ, nặng cân.

2/ Trộn cho ăn: thúc đẩy quá trình lột xác hoàn thiện, đồng loạt, mau cứng vỏ và vỉ tôm bóng đẹp: 2-3ml MINERAL NO.1 PLUS /1kg thức ăn (1 Lít sản phẩm/ 300-500 kg thức ăn), liên tục trong suốt quá trình nuôi.

ThờI gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: không


POND GUARD

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Potassium peroxydisulfate, Acid Malic.

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:

POND GUARD  là chất diệt khuẩn nước có phổ cực rộng, có khả năng tiêu diệt nhanh, triệt để tất cả các loạI mầm bệnh bao gồm: virus đầu trăng, taura, đốm trắng,… vi khuẩn gây bệnh phân trắng, EMS, phát sáng, đốm nâu – đốm đen, mòn đuôi và một số nấm gây bệnh cho tôm.

– Không ảnh hưởng đến tảo, pH, đồ kiềm, độ mặn, … an toàn cho post và tôm nuôi.

CÁCH SỬ DỤNG:

– Xử lý nước trước khi thả tôm:

+ Xử lý lắng tụ 4-6 giờ.

+ Nhanh – triệt để ao lắng – ao nuôi trước khi thả giống vì nguy cơ mầm bệnh trong nước cao nên sử dụng liều 1kg POND GUARD /1.000-1.500 m3. Sau 24giờ nước an toàn để cung cấp bể ương tôm giống – thả giống.

– Xử lý nước trong khi nuôi:

Xử lý phòng định kỳ hoặc xử lý trong thờI gian điều trị bệnh:

+ Môi trường nước Ít chất hữu cơ lơ lửng: 1kg/3.000-4.000 m3

+ Môi trường nước khá nhiều chất hữu cơ lơ lửng: 1kg/ 2.000-2.500 m3

Định kỳ 1-3 lần/ tháng tùy áp lực mầm bệnh quanh khu vực nuôi và ao nuôi. Hòa tan vớI nước rồI tạt đều xuống ao bất kỳ thờI điểm nào trong ngày.

Sát trùng dụng cụ: Pha 1kg POND GUARD vớI 60-100 lít nước, ngâm dụng cụ trong 3 giờ, diệt mầm bệnh, tránh lây lan.


H2S-SOS

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Hydrogen Peroxide.

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:

LoạI thảI khí đọc H2S trong nước ao nuôi

CÁCH SỬ DỤNG:

– Hòa H2S-SOS vào nước tạc đều xuống ao vớI liều 1kg/1000 m3 nước.

– Có thể tăng liều tùy thuộc vào mức độ chất hửu cơ – khí độc.

– ThờI gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch; Không


NO2-SOS

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Bacillus subtilis.

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:

Cung cấp vi sinh có lợI, hoạt lực mạnh, phân giải – phân hủy chất thải trong nước – đáy ao nuôi:

Giúp hạn chế tảo phát triển quá mức – duy trì màu nước.

Giúp giảm các khí độc hào tan trong nước ao, đặc biệt NO2

CÁCH SỬ DỤNG:

Hòa sản phẩm vào nước và tạt đều khắp ao. Tùy thực tế ao và tháng tuổi tôm nuôi. Thông thường:

– Tháng thứ nhất: 1kg/5.000 -6.000 m3

– Tháng thứ hai: 1kg/4.000 -5.000 m3

– Tháng thứ ba: 1kg/3.000 -4.000 m3

– Tháng thứ tư: 1kg/2.500 -3.000 m3

Lưu ý:

– Nên kiểm tra định kỳ NO2 trong ao nuôi để có lịch xử lý hợp lý và hiệu quả cao nhất.

-Tăng cường quạt nước trong suốt quá trình sử dụng

– Không sử dụng cùng lúc với thuốc sát trùng


SUPERBIO

 

 

NGUYÊN LIỆU CHÍNH: Bacillus subtilis, Saccharomyces cerevisiae, Protease, Amylase, Phytase.

 

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:

Vi sinh tăng trưởng nhanh, hoạt lực mạnh giúp phân hủy chất thải hữu cơ trong nước và đáy ao nuôi:

  • Cải thiện chất lượng nước, giúp ổn định màu nước trong suốt quá trình nuôi.
  • Hạn chế khí độc phát sinh.

 

CÁCH SỬ DỤNG:

– Phân hủy chất thải hữu cơ trong nước và đáy ao nuôi: xử lý 3-5 ngày với liều 3.000 – 5.000 m3 nước.

– Cải thiện màu nước, giảm tảo: 1kg/2.000 m3

  • Cách ủ – nuôi cấy: cần thực hiện theo đúng hướng dẫn và khuyến cáo:

+ Tỉ lệ ủ: 1 kg SUPERBIO : 1kg mật đường chất lượng tốt (không lẫn tạp) : 30 lít nước; ủ trong thời gian 24-26 giờ (sẽ có mùi chua thanh, dễ chịu).

(Lưu ý: Sau khi ủ 16-18 giờ thì thêm 0,5 kg mật đường và 10 lít nước, tiếp tục ủ thêm 6-8 giờ thì tạt xuống ao).

  • Lưu ý: khi đáp ứng tốt sẽ giúp cho vi sinh có lợi phát triển – sinh sản – tăng cao mật độ – tăng cao hoạt lực.

+ Nước để ủ vi sinh: cần chất lượng thuỷ lý hoá tương đương nước ao nuôi sẽ là tối ưu để ủ.

+ Đảm bảo sục khí đạt cung cấp đủ oxy trong suốt quá trình ủ vi sinh.

+ Không sử dụng các sản phẩm vi sinh quá gần – cùng lúc dùng các loại thuốc sát trùng – diệt khuẩn:

  • Sau khi dùng POND GUARD36 – 48 tiếng, mới được tạt cấy SUPERBIO.
  • Sau khi dùng các loại thuốc sát trùng – diệt khuẩn khác 3-4 ngày, mới được tạt cấy SUPERBIO.

* Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: không.


AQUA PLUS

NGUYÊN LIỆU CHÍNH:

Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus pumilis.

 

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG:

“Tổ hợp vi sinh mật độ cao” – Hoạt lực mạnh – Tăng sinh nhanh, giúp:

–  Phân hủy các chất thảI trong nước và đáy ao.

– Hạn chế tốI đa sự sản sinh các khí độc trong ao nuôi.

– Giúp chất lượng nước, đáy ao – tảo đạt mức tốI ưu.

 

CÁCH SỬ DỤNG:

– Định kỳ 7ngày/lần suốt vụ nuôi: Tùy mật độ nuôi – tuổI tôm – sự tăng giảm thức ăn mà tăng giảm liều dùng cho hợp lý nhất:

Ao 1.000m2 mực nước 1,3m, mật độ 90-100con/m2.

+ Tháng nuôi thứ nhất: 40g – 50g – 60g.

+ Tháng nuôi thứ hai: 60g – 70g – 80g

+ Tháng nuôi thứ ba: 80g – 90g – 100g

+ Tháng nuôi thứ tư: 100g – 110g – 120g

– Xử ly- cảI thiện chất lượng nước, đáy ao – màu nước (tảo):

+ Tăng gấp 2 lần liều của tuổI tôm và mật độ nuôi đó.

+ Tăng xử lý liên tục 2-3 kỳ.

+ Kết hợp giảm 5-10% lượng thức ăn trong 7 ngày.

Lưu ý: Ao có hệ thống Siphon tự động: có thể giảm 50% liều dùng.


Nâng lông mày là một phương pháp thẩm mỹ hiệu quả giúp bạn tự tin hơn mỗi khi xuống phố.

.

Những bệnh bảo hiểm nhân thọ không chi trả là một loại bảo hiểm sẽ không chi trả cho một số hoạt động đặc biệt.

.